Cây đinh lăng nếp từ lâu đã được coi là “nhân sâm của người nghèo” nhờ những tác dụng tuyệt vời đối với sức khỏe. Đây là loại cây dược liệu quen thuộc trong Y học cổ truyền Việt Nam, được sử dụng để hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý. Cùng tìm hiểu những kiến thức hữu ích liên quan đến dược liệu này trong bài viết dưới đây.

Thông tin tổng quan về đinh lăng nếp

Đinh lăng nếp (danh pháp khoa học: Polyscias fruticosa (L.) Harms) là một loại cây bụi thuộc họ Nhân sâm (Araliaceae). Ngoài ra, dược liệu có một số tên gọi khác như cây gỏi cá, nam dương sâm.

Đặc điểm hình thái 

Để nhận biết đinh lăng nếp, bạn có thể dựa vào những đặc điểm sau:

  • Thân: Cây bụi, cao khoảng 1 - 2 mét, thân nhẵn, phân nhiều cành.
  • Lá: Lá kép lông chim 2 - 3 lần, mép lá có răng cưa nhỏ, màu xanh đậm, phiến lá dày, mặt dưới lá có lớp lông mịn màu trắng bạc. Đây chính là điểm khác biệt dễ nhận thấy nhất so với đinh lăng tẻ.
  • Hoa: Hoa nhỏ, có màu trắng xanh, mọc thành các chùm ở ngọn cành.
  • Quả: Quả nhỏ, dạng bế kép, có hình trứng, kích thước từ 3 - 5 mm. Khi non, quả có màu xanh nhạt, chuyển sang màu đen hoặc tím đậm khi chín.
  • Củ, rễ: Thuộc loại rễ cọc, có hệ thống rễ phụ phát triển mạnh mẽ. Rễ có màu nâu vàng hoặc nâu nhạt, bên trong màu trắng ngà.

Đinh lăng nếp là cây bụi
Đinh lăng nếp là cây bụi

Phân bố

Cây thường mọc hoang ở ven rừng, bờ bụi, hoặc được trồng làm cảnh, làm thuốc trong vườn nhà. Cụ thể đặc điểm sinh thái và khu vực phân bố như sau:

  • Khu vực tự nhiên: Đinh lăng nếp phân bố rộng rãi ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, đặc biệt phổ biến tại Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam.
  • Đặc điểm sinh thái: Cây ưa sáng, sinh trưởng tốt ở đất thoát nước, giàu dinh dưỡng. Đặc biệt, cây có thể chịu được điều kiện khô hạn nhưng sẽ phát triển tốt nhất khi được trồng trong môi trường ẩm.

Bộ phận sử dụng, thu hái và bào chế đinh lăng nếp

Hầu như tất cả các bộ phận của cây đinh lăng nếp đều có thể sử dụng làm thuốc, bao gồm:

  • Rễ: Thường được thu hái vào mùa thu đông, khi cây đã trưởng thành (từ 3 năm tuổi trở lên). Rễ được rửa sạch, thái lát mỏng, phơi hoặc sấy khô.
  • Thân và cành: Thu hái quanh năm, cắt thành từng đoạn ngắn, phơi khô.
  • Lá: Hái lá bánh tẻ, rửa sạch, dùng tươi hoặc phơi khô.

Sau khi thu hái, đinh lăng nếp có thể được bào chế dưới nhiều dạng khác nhau như: Sắc uống, ngâm rượu, tán bột, làm trà...

Thành phần hóa học

Các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng, đinh lăng nếp chứa nhiều thành phần hóa học có lợi cho sức khỏe, bao gồm:

  • Saponin triterpenoid: Các saponin như polyscioside A, polyscioside B, polyscioside C,... có tác dụng tăng cường miễn dịch, chống oxy hóa, bảo vệ gan, giảm cholesterol máu.
  • Alkaloid: Nhóm hợp chất này có tác dụng an thần, giảm đau, hạ sốt.
  • Flavonoid: Các flavonoid trong đinh lăng nếp góp phần chống oxy hóa, kháng viêm, bảo vệ thành mạch.
  • Tanin: Có tác dụng kháng khuẩn, cầm máu, chống tiêu chảy.
  • Tinh dầu: Chứa các monoterpen và sesquiterpen giúp kháng khuẩn, kháng nấm, giảm stress, thư giãn tinh thần.
  • Vitamin và khoáng chất: Cung cấp vitamin (B1, B2, C) và khoáng chất (Ca, Fe, Mg, Zn) cần thiết cho cơ thể.

Dược liệu chứa hàm lượng lớn hoạt chất
Dược liệu chứa hàm lượng lớn hoạt chất

Tác dụng của đinh lăng nếp cho sức khỏe

Nhờ vào thành phần hóa học đa dạng, đinh lăng nếp mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe người dùng:

  • Bồi bổ sức khỏe: Đinh lăng nếp giúp ăn ngon, ngủ tốt, tăng cường sức đề kháng, giảm mệt mỏi, phục hồi sức khỏe sau ốm dậy.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch: Giúp giảm cholesterol, ổn định huyết áp, phòng ngừa xơ vữa động mạch.
  • An thần, giảm stress: Các hoạt chất trong đinh lăng nếp có tác dụng an thần, giảm căng thẳng, lo âu, giúp ngủ ngon giấc.
  • Tăng cường chức năng gan: Dược liệu giúp bảo vệ tế bào gan, tăng cường chức năng giải độc gan, hỗ trợ điều trị các bệnh về gan như viêm gan, xơ gan.
  • Lợi sữa cho phụ nữ sau sinh: Kích thích tuyến sữa hoạt động, tăng chất lượng và số lượng sữa mẹ.
  • Hỗ trợ điều trị tiểu đường: Một số nghiên cứu cho thấy đinh lăng nếp có tác dụng hạ đường huyết, giúp kiểm soát lượng đường trong máu ở người bị tiểu đường.
  • Chữa đau nhức xương khớp: Đinh lăng nếp có tính ấm, vị cay, có tác dụng giảm đau, kháng viêm, thường được dùng để chữa đau nhức xương khớp, tê thấp.
  • Kháng khuẩn, chống viêm: Dược liệu có tác dụng ức chế sự phát triển của một số vi khuẩn, virus, nấm, giúp phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm trùng.

Đối tượng nên và không nên dùng đinh lăng nếp

Dưới đây là thống kê những đối tượng nên và không nên dùng dược liệu đinh lăng nếp cải thiện sức khỏe:

Đối tượng nên dùng

  • Người mệt mỏi, suy nhược.
  • Phụ nữ sau sinh ít sữa, cần kích thích tuyến sữa.
  • Người mắc các chứng bệnh như đầy hơi, khó tiêu, đau nhức xương khớp.
  • Người cao tuổi muốn tăng cường trí nhớ và giảm nguy cơ mắc bệnh thần kinh.

Đối tượng không nên dùng:

  • Phụ nữ mang thai.
  • Người bị huyết áp thấp.
  • Người đang bị tiêu chảy.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

Một số đối tượng không nên dùng dược liệu này
Một số đối tượng không nên dùng dược liệu này

11 bài thuốc sử dụng đinh lăng nếp cải thiện sức khỏe

Dưới đây là hướng dẫn 11 bài thuốc sử dụng đinh lăng nếp hỗ trợ trị bệnh, cải thiện sức khỏe hiệu quả và an toàn.

Bài thuốc 1: Tăng cường sinh lực cho nam giới 

  • Cách 1: Rửa sạch rễ đinh lăng, cho vào bình ngâm rượu trắng theo tỷ lệ 1kg rễ và 4 lít rượu. Đậy kín và ngâm trong khoảng 2 - 3 tháng là rót ra dùng được. 
  • Cách 2: Chuẩn bị củ đinh lăng nếp (12g), cám nếp (12g), trâu cổ(8g), kỷ tử (12g), ban long (8g), sa nhân (6g). Sắc tất cả các dược liệu trên với nước và uống liên tục trong vòng 1 tháng.

Bài thuốc 2: Làm trắng da với đinh lăng

  • Nguyên liệu: Lá đinh lăng, quả chanh, sả, lá mây.
  • Cách thực hiện: Rửa sạch các nguyên liệu, cho vào nồi đun với 2 lít nước. Sau khi nước sôi, lọc lấy nước cốt rồi đổ vào bồn tắm hoặc dùng khăn mềm thấm nước và đắp lên da.

Bài thuốc 3: Điều trị mụn với đinh lăng

  • Nguyên liệu: Lá đinh lăng, muối tinh.
  • Cách thực hiện: Rửa sạch lá đinh lăng và giã nhuyễn cùng muối tinh. Thoa hỗn hợp lên vùng da bị mụn, sau khi khô sẽ rửa sạch lại với nước.

Bài thuốc 4: Chữa tắc tia sữa, mề đay, kiết lỵ, sởi

  • Nguyên liệu: Lá đinh lăng (10g).
  • Cách thực hiện: Sắc lá đinh lăng với 200ml nước, chia thuốc uống 2 - 3 lần mỗi ngày.

Bài thuốc 5: Phòng co giật ở trẻ em

  • Nguyên liệu: Lá đinh lăng.
  • Cách thực hiện: Sao vàng lá đinh lăng và hạ thổ, dùng làm gối hoặc lót dưới giường cho trẻ nằm.

Bài thuốc 6: Chữa thiếu máu

  • Nguyên liệu: Rễ đinh lăng, hà thủ ô, thục địa (mỗi vị 100g), tam thất (20g).
  • Cách thực hiện: Rửa sạch các nguyên liệu và để khô, sau đó tán thành bột mịn. Mỗi lần sử dụng khoảng 100g bột, pha với nước uống.

Bài thuốc 7: Trị tê khớp, gout

  • Nguyên liệu: Cành đinh lăng khô (10 - 30g), rễ cây xấu hổ, cam thảo dây (liều lượng bằng nhau).
  • Cách thực hiện: Sắc hỗn hợp trên với nước cho đến khi cạn còn 250ml. Chắt nước cốt, chia thành nhiều lần uống trong ngày, uống khi thuốc còn ấm.

Bài thuốc 8: Chữa Ho, hen suyễn

  • Nguyên liệu: 8g rễ đinh lăng nếp, 8g tang bạch bì, 8g rau tần dày lá, 8g đậu săng, 8g nghệ vàng, 6g xương bồ, 4g sinh khương khô.
  • Cách thực hiện: Đun tất cả các nguyên liệu với 750ml nước, sắc cho đến khi còn 250ml. Chắt nước uống 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và tối.

Bài thuốc 9: Hỗ trợ chức năng gan thận

  • Nguyên liệu: Đinh lăng (40g), rau ngổ (30g), cây xấu hổ (40g), râu ngô (20g), xa tiền thảo (20g).
  • Cách thực hiện: Sắc dược liệu với nước vừa đủ, chia thành nhiều lần uống trong ngày.

Bài thuốc 10: Điều trị mất ngủ, an thần

  • Nguyên liệu: Tang diệp (20g), lá đinh lăng nếp (20g), hạt sen (16g), lá vông (16g), tâm sen (12g).
  • Cách thực hiện: Sắc các dược liệu với nước, chia thuốc thành 2 lần uống trong ngày.

Bài thuốc 11: Chữa bệnh gan

  • Nguyên liệu: Rễ cỏ tranh (12g), rễ đinh lăng (12g), biển đậu (12g), nghệ (8g).
  • Cách thực hiện: Rửa sạch các nguyên liệu, nấu với nước trong khoảng 45 phút. Lọc lấy nước và uống.

Các bài thuốc từ đinh lăng nếp mang lại tác dụng tốt
Các bài thuốc từ đinh lăng nếp mang lại tác dụng tốt

Giá bán đinh lăng nếp bao nhiêu? Mua ở đâu?

Giá bán đinh lăng nếp khô dao động từ 150.000 - 500.000 đồng/kg, cụ thể như sau:

  • Rễ đinh lăng nếp khô: khoảng 200.000 - 500.000 đồng/kg.
  • Thân và cành đinh lăng nếp khô: khoảng 100.000 - 200.000 đồng/kg.
  • Lá đinh lăng nếp tươi: khoảng 50.000 - 100.000 đồng/kg.

Bạn có thể mua đinh lăng nếp tại:

  • Hiệu thuốc đông y hoặc chợ dược liệu lớn.
  • Các nhà vườn chuyên cung cấp cây thuốc nam.
  • Các trang thương mại điện tử uy tín, được kiểm định chất lượng.

Dù mua ở đâu cũng cần chú ý đến hình dáng, màu sắc và mùi của đinh lăng nếp. Nên chọn những sản phẩm có màu sắc tự nhiên, không bị ẩm mốc, có mùi thơm đặc trưng.

Lưu ý trong quá trình sử dụng đinh lăng nếp

Quá trình sử dụng đinh lăng nếp cần chú ý vấn đề sau:

  • Sử dụng đúng liều lượng: Không nên lạm dụng vì hàm lượng saponin cao có thể gây buồn nôn, tiêu chảy.
  • Kiểm tra nguồn gốc dược liệu: Mua ở cơ sở uy tín để tránh dược liệu bị lẫn tạp chất hoặc chất bảo quản độc hại.
  • Tham khảo ý kiến chuyên gia: Đối với người có bệnh lý nền hoặc đang sử dụng thuốc tây, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
  • Bảo quản đúng cách: Dược liệu nên được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát để tránh ẩm mốc và mất chất lượng.

Đinh lăng nếp không chỉ là một loại cây dược liệu dễ tìm mà còn mang lại nhiều giá trị cho sức khỏe nếu biết sử dụng đúng cách. Hãy áp dụng linh hoạt các bài thuốc từ dược liệu này để tối ưu hóa lợi ích cho cơ thể.


Dược liệu liên quan

Cúc Hoa: Thành Phần Dược Chất, Công Dụng Và Cách Dùng
Hình ảnh nhung hươu được cắt từ sừng con hươu đực trên 3 tuổi
Lá Dứa Có Công Dụng Gì, Cách Sử Dụng Thế Nào Tốt Nhất?