Thuốc máu nhiễm mỡ chỉ được sử dụng khi có chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Để dùng thuốc hiệu quả, an toàn người bệnh cần tuân thủ đúng liều lượng, thời điểm dùng và có lối sống khoa học. Bài viết dưới đây tổng hợp 4 loại thuốc máu nhiễm mỡ phổ biến nhất hiện nay, mời bạn đọc tham khảo ngay. 

Tổng hợp 4 loại thuốc máu nhiễm mỡ phổ biến nhất hiện nay

Máu nhiễm mỡ uống thuốc gì? Bác sĩ chuyên khoa sẽ thăm khám và lựa chọn thuốc, liều lượng cụ thể phù hợp, người bệnh không tự ý sử dụng. Dưới đây là thông tin 4 loại thuốc máu nhiễm mỡ phổ biến.

Thuốc máu nhiễm mỡ nhóm Statin

Thuốc giảm mỡ máu nhóm Statin là loại phổ biến nhất, được chỉ định rộng vì có hiệu quả hạ mỡ máu nhanh, phù hợp với nhiều đối tượng và nguyên nhân.

Cơ chế – Tác dụng chính: Statin ức chế cạnh tranh với với enzym 3-Hydroxy-3-MethylGlutaryl Coenzym A reductase (HMG CoA reductase), làm giảm tổng hợp cholesterol nội sinh. Do đó, Statin có tác dụng giảm Cholesterol toàn phần, LDL – C từ 25% đến 63% tùy thuộc vào từng loại thuốc và liều lượng. Ngoài ra một số loại Statin còn có tác dụng tăng HDL – C, củng cố thành mạch, ngăn ngừa xơ vữa động mạch hiệu quả. 

Chống chỉ định của nhóm thuốc: 

  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú
  • Trẻ em dưới 18 tuổi
  • Người suy giảm chức năng gan, thận
  • Transaminase tăng cao

Tác dụng phụ: 

  • Tăng CK gây đau, tiêu cơ vân do tăng phân giải cơ
  • Tăng transaminase (tổn thương gan) 
  • Rối loạn tiêu hóa.
  • Suy thận
  • Tổn thương thần kinh trung ương: đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược

Xử trí khi gặp tác dụng phụ nghiêm trọng: Tăng men gan và tăng CK ảnh hưởng tới chức năng thận là 2 biến chứng nguy hiểm mà người bệnh cần lưu ý. Bạn nên thông báo với bác sĩ khi có dấu hiệu nghi ngờ và cần thực hiện đầy đủ các xét nghiệm theo chỉ dẫn. 

  • Với người bệnh tăng CK: Khi CK cao hơn 5 lần ngưỡng bình thường, cần dừng thuốc, kiểm tra chức năng thận và đánh giá chỉ số CK 2 tuần/ 1 lần. Nếu CK ≤ 5 lần ngưỡng bình thường, bệnh nhân không có dấu hiệu tổn thương cơ vân thì vẫn tiếp tục dùng Statin và kiểm tra CK thường xuyên; bệnh nhân có tổn thương cơ cần ngừng sử dụng và theo dõi triệu chứng. 
  • Men gan cao kiểm tra sau 12 tuần điều trị: Khi men gan tăng > 3 lần ngưỡng bình thường cao, cần dừng thuốc và kiểm tra nguyên nhân, nếu do statin cần dừng/ đổi thuốc, do nguyên nhân khác tiếp tục dùng Statin. Khi men gan tăng < 3 lần ngưỡng bình thường cao, tiếp tục sử dụng Statin và kiểm tra 6 tháng 1 lần. Bệnh nhân không tăng men gan cần kiểm tra 1 năm/ lần. 

Thuốc nhóm Statin điều trị rối loạn lipid máu

Liều lượng và loại thuốc phù hợp: Thông thường bác sĩ sẽ dựa vào mục tiêu chỉ số LDL – C để chọn loại thuốc và liều lượng. Sau thời gian sử dụng thuốc, người bệnh cần được thăm khám đánh giá hiệu quả. Nếu không đạt được mục tiêu giảm LDL – C, bác sĩ sẽ phối hợp Statin với thuốc ức chế hấp thu Cholesterol (Ezetimibe). 

Thông tin phân loại độ mạnh của thuốc nhóm Statin 

Tác dụng mạnh: Giảm từ 50% LDL – C  ban đầu

  • AtorvaStatin 40 mg 
  • RosuvaStatin 20 mg

Tác dụng trung bình: Giảm 30 – 50% LDL – C ban đầu

  • AtorvaStatin 10 – 20 mg 
  • RosuvaStatin 5 -10 mg 
  • SimvaStatin 20 – 40 mg 
  • PravaStatin 40 mg 
  • LovaStatin 40 mg 
  • FluvaStatin XL 80 mg 
  • FluvaStatin 40 mg 
  • PitavaStatin 2 – 4 mg

Tác dụng yếu: Giảm < 30% LDL – C ban đầu

  • SimvaStatin 10 mg 
  • PravaStatin 10 – 20 mg 
  • LovaStatin 20 mg 
  • FluvaStatin 20 – 40 mg 
  • PitavaStatin 1 mg

Thuốc máu nhiễm mỡ Fibrate

Đây cũng là loại thuốc điều trị mỡ máu phổ biến, thường được kê đơn cho người mỡ máu cao do tăng Triglycerid. 

Cơ chế tác dụng: Các loại thuốc Fibrate kích thích PPAR alpha, là men oxy hóa chất béo làm giảm Triglycerid. Fibrate kích thích tổng hợp enzym Lipoprotein lipase để đẩy mạnh quá trình thanh thải các lipoprotein giàu triglyceride, ức chế tổng hợp apoC-III tại gan, tăng sự thanh thải VLDL. Bên cạnh tác dụng chính làm giảm Triglycerid và giảm LDL – C, các Fibrate cũng giúp tăng tổng hợp HDL qua apoA-I và apoA-II.

Chống chỉ định của nhóm thuốc: 

  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú
  • Trẻ em dưới 18 tuổi
  • Người suy giảm chức năng gan, thận, tăng transaminase 

Tác dụng phụ: 

  • Rối loạn tiêu hóa với triệu chứng đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy,…
  • Tăng transaminase gây tổn thương gan 
  • Tổn thương gân cơ với dấu hiệu đau cơ lan tỏa, viêm cơ, chuột rút và yếu cơ
  • Gây viêm tụy
  • Suy thận, tăng creatinin huyết thanh 
  • Rối loạn và phát ban dưới da, da nhạy cảm với ánh sáng
  • Tăng nguy cơ hình thành sỏi mật 
Thuốc trị máu nhiễm mỡ nhóm Fibrate
Fibrate drug for cholesterol lowering therapy concept photo. Open packaging with medication tablets, on which written “Fibrate”, lies near stethoscope, result analysis on cholesterol (lipid panel)

Xử trí khi gặp tác dụng phụ nghiêm trọng: Tương tự như Statin, người bệnh cũng cần để ý 2 tác dụng phụ nghiêm trọng là tăng CK và tổn thương gan. 

Liều lượng và loại thuốc phù hợp: Thuốc được ưu tiên chỉ định cho bệnh nhân có tăng triglycerid. Fibrate có thể dùng phối hợp với Statin để tăng cường hiệu quả trong trường hợp rối loạn mỡ máu tổng hợp: 

  • Gemfibrozil: l600 mg/ngày
  • Clofibrate: 1000 mg/ngày
  • Fenofibrate: 145 mg/ngày

Thuốc giảm mỡ máu nhóm Renin

Nhóm thuốc Renin hạ mỡ máu được sử dụng khi người bệnh không đạt được hiệu quả hoặc không phù hợp với các loại thuốc nhóm Statin. 

Cơ chế tác dụng: Các thuốc nhóm Renin trao đổi ion Cl- với acid mật, làm tăng tổng hợp acid mật, giảm Cholesterol toàn phần. 

Chống chỉ định: 

  • Không sử dụng cho bệnh nhân tăng triglycerid quá cao
  • Tắc mật hoàn toàn
  • Quá mẫn với cholestyramine 

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hóa với các dấu hiệu như đầy hơi, khó tiêu, ợ nóng, táo bón, phân có màu đen,…
  • Gây loãng xương, yếu xương 
  • Có thể gây chảy máu do giảm bạch cầu trong máu

Liều lượng và thông tin từng loại thuốc: 

  • Cholestyramin: 4 – 8 mg/ngày, tối đa 32 mg/ngày
  • Colestipol liều: 5 – 10 mg/ngày, tối đa 40 mg/ngày
  • Colesevelam: 3750 mg/ngày, tối đa 4375 mg/ngày

Thuốc máu nhiễm mỡ nhóm Niacin (Vitamin B3)

Thuốc máu nhiễm mỡ nhóm Niacin được chỉ định khi bệnh nhân không có hiệu quả/ không dung nạp với Statin. Thuốc này có tác dụng giảm mỡ máu ở liều cao, tuy nhiên dùng liều cao dài ngày có thể gây nhiều tác dụng phụ nguy hiểm. Bác sĩ sẽ dựa trên lợi ích và nguy cơ để có chỉnh định phù hợp. 

Cơ chế tác dụng: Ức chế phân hủy mô mỡ, ức chế tổng hợp và ester hóa acid béo tại gan giúp giảm Triglycerid, giảm VLDL, giảm cholesterol LDL. Đồng thời Niacin cũng làm tăng tổng hợp HDL – C. 

Chống chỉ định:

  • Người mắc bệnh gan hoặc bị tăng men gan chưa rõ nguyên nhân 
  • Loét dạ dày, tá tràng
  • Chảy máu động mạch
  • Quá mẫn với niacin

Tác dụng phụ: 

  • Tăng nồng độ men gan, tổn thương gan 
  • Rối loạn tiêu hóa với một số triệu chứng như buồn nôn/nôn không ngừng, đau dạ dày, tiêu chảy,…
  • Làm gia tăng nguy cơ gút hoặc làm nặng hơn bệnh gút
  • Làm nghiêm trọng hơn tình trạng rối loạn đường huyết hoặc tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường
  • Dị ứng gây phát ban, ngứa,… 

Thuốc máu nhiễm mỡ vitamin B3

Liều lượng và thông tin từng loại thuốc: Sử dụng Niacin 

  • 250mg/ lần/ ngày với viên uống giải phóng nhanh
  • 500mg/lần/ ngày với viên uống giải phóng kéo dài

Khi nào cần phải sử dụng thuốc điều trị máu nhiễm mỡ?

Thời điểm sử dụng thuốc điều trị mỡ máu phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, trong đó cần chú ý về chỉ số mỡ máu, nguy cơ bệnh lý tim mạch, tiền sử gia đình,… 

Dựa trên chỉ số LDL – C và nguy cơ bệnh lý tim mạch, hướng dẫn sử dụng thuốc như sau: 

  • Người có bệnh mạch vành hoặc có các bệnh tương đương bệnh mạch vành (nguy cơ 10 năm > 20%): Nên sử dụng thuốc khi LDL – C > 100mg/dL
  • Người có từ 2 yếu tố nguy cơ (nguy cơ 10 năm 10-20%): Nên sử dụng thuốc khi LDL – C > 130 mg/dL
  • Người có từ 2 yếu tố nguy cơ (nguy cơ 10 năm < 10%): Nên sử dụng thuốc khi LDL – C > 160 mg/dL
  • Người có từ 0 – 1 yếu tố nguy cơ, không có bệnh mạch vành hay bệnh tương đương bệnh mạch vành: Nên sử dụng thuốc khi LDL – C > 190 mg/dL

Chỉ số Triglycerid từ 200 mg/DL trở lên, cần sử dụng thuốc để hạ mỡ máu, đặc biệt khi chỉ số Triglyceride ở mức rất cao: > 500 mg/DL, cần áp dụng phác đồ điều trị tích cực để ngăn chặn viêm tụy cấp. Khi triglycerid TG < 500 mg/DL, chuyển mục tiêu điều trị giảm LDL – C.

>>> Xem thêm: Phương pháp điều trị máu nhiễm mỡ tốt nhất

Thuốc mỡ máu có phải uống suốt đời không?

Thuốc điều trị máu nhiễm mỡ chỉ được sử dụng với mục tiêu hạ các chỉ số mỡ máu về ngưỡng an toàn, do đó không cần phải sử dụng thuốc suốt đời, thời điểm sử dụng như chia sẻ ở trên. Tuy nhiên, để ngăn ngừa bệnh tái phát và hạn chế tối đa sử dụng thuốc, người bệnh cần được điều trị mỡ máu tận gốc bệnh, thay đổi lối sống, tăng cường vận động.

Lưu ý rằng, mỡ máu không có dấu hiệu bệnh rõ rệt, tuy nhiên lại âm thầm gây nên nhiều biến chứng nguy hiểm nếu không được điều trị kịp thời. Do đó, người bệnh sau khi điều trị khỏi cần chú ý lịch tái khám để được bác sĩ đo lường, đánh giá chính xác hiệu quả, có phương án chăm sóc sức khỏe phù hợp. 

Câu hỏi thường gặp

Máu nhiễm mỡ có hiến máu được không? Câu trả lời là phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng máu nhiễm mỡ.

  • Trường hợp máu nhiễm mỡ nhẹ: Nếu chỉ số mỡ máu không quá cao và chưa gây ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe, bạn vẫn có thể hiến máu. Tuy nhiên, cần thông báo tình trạng sức khỏe của mình cho nhân viên y tế trước khi hiến máu.
  • Trường hợp máu nhiễm mỡ nặng: Nếu chỉ số mỡ máu cao, bạn không nên hiến máu vì có thể ảnh hưởng đến chất lượng máu và gây khó khăn trong quá trình bảo quản và sử dụng.

Hiến máu là một hành động cao đẹp, nhưng hãy luôn ưu tiên bảo vệ sức khỏe của bản thân và người nhận máu. Nếu bạn không chắc chắn về tình trạng sức khỏe của mình, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi quyết định hiến máu.

Mỡ máu cao, hay rối loạn lipid máu, thường không có triệu chứng rõ ràng. Tuy nhiên, một số nghiên cứu chỉ ra mối liên hệ giữa mỡ máu cao và đau đầu.

  • Tăng huyết áp: Mỡ máu cao làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch, dẫn đến tăng huyết áp - một nguyên nhân phổ biến gây đau đầu.
  • Giảm lưu lượng máu: Mảng bám cholesterol tích tụ trong mạch máu có thể cản trở lưu thông máu lên não, gây đau đầu.
  • Viêm: Mỡ máu cao có thể kích thích phản ứng viêm trong cơ thể, góp phần gây đau đầu.

Nếu bạn thường xuyên bị đau đầu và nghi ngờ có thể liên quan đến mỡ máu cao, hãy đi khám bác sĩ để được tư vấn và điều trị kịp thời.

Triglyceride cao là tình trạng lượng chất béo trung tính trong máu vượt mức cho phép, tiềm ẩn nhiều hệ lụy nghiêm trọng cho sức khỏe.

  • Bệnh tim mạch: Tăng nguy cơ xơ vữa động mạch, đau tim, đột quỵ.
  • Viêm tụy cấp: Gây đau bụng dữ dội, buồn nôn, sốt.
  • Gan nhiễm mỡ: Tổn thương gan, dẫn đến suy gan.
  • Hội chứng chuyển hóa: Tăng nguy cơ tiểu đường, huyết áp cao.

Kiểm soát triglyceride cao bằng chế độ ăn lành mạnh, tập luyện đều đặn và tuân thủ chỉ định điều trị của bác sĩ là chìa khóa bảo vệ sức khỏe toàn diện.

Máu nhiễm mỡ khi mang thai không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ mà còn có thể gây ra những biến chứng nghiêm trọng cho thai nhi.

  • Nguy cơ cho mẹ: Tiền sản giật, sản giật, tăng huyết áp, các bệnh lý về tim mạch, gan, thận.
  • Nguy cơ cho thai nhi: Sinh non, nhẹ cân, dị tật bẩm sinh, thậm chí tử vong.
  • Nguy cơ di truyền: Trẻ sinh ra có nguy cơ cao bị máu nhiễm mỡ.

Điều quan trọng là phát hiện và kiểm soát mỡ máu từ sớm thông qua chế độ ăn uống lành mạnh, tập luyện phù hợp và tuân thủ chỉ định của bác sĩ.

Việc sử dụng thuốc mỡ máu phụ thuộc vào tình trạng mỡ máu của bạn. Nếu chỉ số mỡ máu vẫn cao sau khi ngừng thuốc, bạn cần tiếp tục điều trị.

Bạn nên thường xuyên kiểm tra mỡ máu và tham khảo ý kiến bác sĩ để điều chỉnh liều lượng hoặc loại thuốc phù hợp.

Bên cạnh việc dùng thuốc, thay đổi lối sống lành mạnh như ăn uống khoa học, tập thể dục thường xuyên đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát mỡ máu.

Câu trả lời là . Omega 3 không chỉ an toàn mà còn mang lại nhiều lợi ích cho người bị gan nhiễm mỡ:

  • Giảm mỡ gan: Omega 3 giúp giảm tích tụ mỡ trong gan, hỗ trợ cải thiện chức năng gan
  • Chống viêm: Tính chất chống viêm của Omega 3 giúp làm giảm tình trạng viêm nhiễm trong gan
  • Bảo vệ tim mạch: Omega 3 có lợi cho sức khỏe tim mạch, giảm nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạch thường gặp ở người gan nhiễm mỡ
Chuyên khoa
Nhóm bệnh
Triệu chứng
Cách chữa liên quan

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan