Cát căn, hay còn gọi là sắn dây, là một loại dược liệu quen thuộc trong đời sống người Việt. Không chỉ là nguyên liệu chế biến nhiều món ăn giải khát thơm ngon, cát căn còn được biết đến với những công dụng tuyệt vời trong y học cổ truyền. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về loại dược liệu này nhé.

Mô tả dược liệu Cát căn

Đặc điểm thực vật

Cát căn (danh pháp khoa học: Pueraria thomsoni Benth.) thuộc họ Đậu (Fabaceae). Đây là một loại cây dây leo, sống lâu năm, có thể dài tới 10 mét.

  • Thân: Thân cây hóa gỗ, có lông màu vàng.
  • Lá: Lá kép gồm 3 lá chét hình trứng, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông mịn.
  • Hoa: Hoa mọc thành chùm ở kẽ lá, có màu tím hoặc xanh tím.
  • Quả: Quả dạng đậu, dài 5-10cm, chứa nhiều hạt.

Đặc điểm nhận dạng: Bộ phận quan trọng nhất của cây cát căn là rễ củ. Rễ củ phát triển to, nạc, hình trụ dài, vỏ ngoài màu nâu, ruột màu trắng ngà, có nhiều bột.

cat-can (1)
Hình ảnh dược liệu cây cát căn

Phân bố

Cát căn có nguồn gốc từ các nước Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam. Cây thường mọc hoang ở ven rừng, bờ bụi, hoặc được trồng để lấy củ.

Bộ phận dùng, thu hái và sơ chế

Bộ phận dùng làm thuốc của cát căn là rễ củ. Rễ củ được thu hái quanh năm, nhưng tốt nhất là vào mùa thu đông. Sau khi thu hoạch, rễ củ được rửa sạch, cạo bỏ vỏ ngoài, thái lát mỏng, phơi hoặc sấy khô.

Thành phần hóa học

Cát căn chứa nhiều thành phần hóa học có giá trị dược liệu, nổi bật là:

  • Tinh bột: chiếm hàm lượng lớn, là nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.
  • Isoflavonoid: như puerarin, daidzein, genistein - có tác dụng chống oxy hóa, estrogen thực vật.
  • Saponin: có tác dụng kháng viêm, long đờm.
  • Các acid amin: cần thiết cho hoạt động của cơ thể.

Tác dụng của Cát căn

Theo y học cổ truyền, cát căn có vị ngọt, tính mát, quy vào kinh phế, vị, có tác dụng:

  • Giải nhiệt, sinh tân dịch: thường dùng trong các trường hợp sốt cao, khát nước, miệng khô, say nắng.
  • Thanh nhiệt giải độc: hỗ trợ điều trị mụn nhọt, mẩn ngứa, rôm sảy.
  • Kiện tỳ, chỉ tả: dùng cho các trường hợp tiêu chảy, kiết lỵ.
  • Hạ huyết áp: giúp ổn định huyết áp.

Nghiên cứu hiện đại: Nhiều nghiên cứu cho thấy cát căn có tác dụng chống oxy hóa, bảo vệ gan, hạ cholesterol, giảm đường huyết, kháng khuẩn, kháng virus.

cat-can (2)
Loại cây này có rất nhiều tác dụng tuyệt vời khác nhau

Những người nên sử dụng

  • Người bị sốt cao, cảm nắng, say nóng.
  • Người bị tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa.
  • Người bị mụn nhọt, mẩn ngứa.
  • Người bị huyết áp cao.

Lưu ý: Người tỳ vị hư hàn, tiêu chảy do lạnh, phụ nữ có thai cần thận trọng khi sử dụng.

Cách sử dụng Cát Căn hỗ trợ điều trị bệnh

Cát căn, với thành phần hóa học đa dạng và các tác dụng dược lý đã được nghiên cứu và chứng minh, được ứng dụng rộng rãi trong y học cổ truyền và hiện đại để hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý. Tuy nhiên, việc sử dụng cần tuân thủ liều lượng, cách dùng phù hợp và có sự chỉ định của thầy thuốc để đạt hiệu quả tối ưu và đảm bảo an toàn. Dưới đây là một số phương pháp sử dụng cát căn thường gặp:

Đường uống

  • Sắc uống: Đây là phương pháp phổ biến nhất, tận dụng tối đa các hoạt chất có trong cát căn.
    • Liều dùng: Thường dùng 15-30g cát căn khô, sắc với khoảng 1 lít nước. Đun sôi nhỏ lửa cho đến khi còn khoảng 300ml. Chia làm 2-3 lần uống trong ngày.
    • Lưu ý:
      • Có thể gia giảm liều lượng tùy theo tình trạng bệnh và thể trạng người bệnh.
      • Nên uống khi thuốc còn ấm để tăng khả năng hấp thu.
      • Có thể kết hợp với các dược liệu khác để tăng hiệu quả điều trị. Ví dụ, kết hợp với mạch môn, sa sâm để bồi bổ khí huyết; kết hợp với kim ngân hoa, liên kiều để thanh nhiệt giải độc.
  • Pha bột: Bột cát căn được hòa tan với nước ấm hoặc nước đun sôi để nguội, khuấy đều cho tan hoàn toàn.
    • Liều dùng: Mỗi lần dùng khoảng 10-20g bột.
    • Lưu ý: Có thể thêm đường, mật ong hoặc chanh để tăng hương vị và dễ uống.

cat-can (3)
Người dùng có thể pha bột cát căn để giải nhiệt cơ thể

  • Dạng bào chế khác: Hiện nay, cát căn được bào chế dưới nhiều dạng khác nhau như viên nang, cốm, trà túi lọc... để tiện sử dụng và bảo quản. Nên lựa chọn sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo chất lượng và sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Đường ngoài da

  • Đắp mặt nạ: Bột cát căn có thể kết hợp với các nguyên liệu khác như mật ong, sữa chua, lòng trắng trứng gà... để làm mặt nạ dưỡng da, giúp làm sạch da, giảm mụn, mờ thâm nám.
  • Tắm: Nước sắc từ cát căn có thể dùng để tắm, giúp làm mát da, giảm ngứa, rôm sảy.

Lưu ý khi sử dụng dược liệu Cát Căn

Cát căn là một trong những loại thảo dược tương đối phổ biến và được sử dụng nhiều trong cuộc sống hằng ngày. Không phủ nhận là có nhiều tác dụng tốt, nhưng bạn cũng nên lưu ý một số điều sau để tránh tác dụng phụ hay giảm tác dụng của thảo dược.

  • Không sử dụng cát căn sống hay tinh chất bột quá nhiều trong ngày. Tất cả nên có ở một lượng vừa đủ, đặc biệt uống bột sắn dây sống không quá một cốc 330ml/ ngày.
  • Những người bị âm hư hỏa vượng, khi bị sốt nóng nhưng sợ lạnh, không nên dùng loại thảo dược này.
  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai có những dấu hiệu mệt mỏi, hạ huyết áp không nên dùng cát căn. 35 bài thuốc ở trên không phải bài nào cũng dùng được cho phụ nữ mang thai, nên hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi dùng.
  • Trẻ nhỏ nên dùng cát cắn dưới dạng bột quấy chín hoặc nước sắc uống. Thể uống sống trực tiếp có thể khiến bé bị lạnh bụng, đi ngoài.
  • Tuyệt đối không dùng cát căn cùng lúc với mật ong và tinh chất hoa bưởi. Các thành phần này tác dụng với nhau có thể gây tác dụng ngược.

cat-can (4)
Không sử dụng cát căn sống hay tinh chất bột quá nhiều trong ngày

Cát căn là một dược liệu quý với nhiều công dụng hỗ trợ điều trị bệnh. Việc sử dụng cát căn cần dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm y học cổ truyền. Người bệnh nên tham khảo ý kiến thầy thuốc, bác sĩ để được tư vấn về liều lượng, cách dùng phù hợp với tình trạng bệnh lý và thể trạng cá nhân.


Dược liệu liên quan

Hình ảnh cây húng chanh