1. MỤC ĐÍCH

   Quy định trình tự tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá, đảm bảo thủ tục được giải quyết theo thẩm quyền quản lý và theo đúng quy định của Pháp luật

            2. PHẠM VI

            Áp dụng đối với hoạt động cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá

            Cán bộ, công chức thuộc phòng Kinh tế và các phòng ban/bộ phận liên quan thuộc UBND thành phố chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này

            3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8

            4ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

  • UBND: Ủy ban nhân dân
  • TTHC: Thủ tục hành chính
  • KT: Kinh tế

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

– Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá bị mất, bị thiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách hoặc bị nát.

– Đối với trường hợp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực. Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá (phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

 

x

 

 

Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp

 

x  

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

14,5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

5.6

Lệ phí

 

Theo quy định hiện hành

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

a) Nếu nhận trực tiếp: xem xét tính hợp lệ và đầy đủ theo mục 5.2 của hồ sơ và chuyển phòng chuyên môn giải quyết

+ Nếu đầy đủ, lập Giấy biên nhận và hẹn ngày trả hồ sơ;

+ Ngược lại, phát phiếu hướng dẫn yêu cầu TCCD bổ sung tài liệu, thông tin cần thiết.

b) Nếu nhận qua bưu điện: Văn thư có trách nhiệm chuyển ngay văn bản đến phòng chuyên môn để xử lý;

c) Nếu nhận trực tuyến theo dịch vụ công mức độ 3 hoặc 4:

1. Nhận cảnh báo hồ sơ mới (trên hệ thống).

2. Tiếp nhận hồ sơ ( trên hệ thống)

3. Kiểm tra hồ sơ  (trên hệ thống)

4. Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (trên hệ thống)

5. Đối với trường hợp hướng dẫn bổ sung hoặc trả hồ sơ không đủ điều kiện (gửi thông báo trên hệ thống)

d) Nếu hồ sơ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả vào số theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử. Lập phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ chuyển phòng chuyên môn thẩm định thông qua hệ thống phần mềm trực tuyến hoặc trực tiếp tùy theo từng cấp độ giải quyết

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

Chậm nhất sau ½ ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ

Thành phần hồ sơ theo mục 5.2

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả – mẫu số 02

 

Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ – mẫu số 01

 

Sổ theo dõi hồ sơ – mẫu số 02

 

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ – mẫu số 04

B2

Thẩm định hồ sơ

1. Nội dung thẩm định:

a) Tính hợp pháp của hồ sơ;

  b) Căn cứ thẩm định: theo mục 5.8. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

2. Xử lý kết quả thẩm định

a) Trường hợp từ chối, hoặc cần bổ sung hoàn thiện, cán bộ thụ lý thông báo cho TCCD bằng văn bản và nêu rõ lý do thông qua hệ thống, trực tiếp hoặc qua SMS

b) TCCD có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Phòng Kinh tế có văn bản trả lời không giải quyết

C) Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo

D) Trường hợp quá thới hạn quy định, Phòng Kinh tế ra văn bản xin lỗi và gửi tới tổ chức cá nhân (nêu rõ lý do)

Cán bộ phòng chuyên môn

 

2,5 ngày

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ – mẫu số 04

B3

Thẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở (nếu cần)

Dư thảo kết quả thực hiện thủ tục, kèm theo hồ sơ được thẩm định trình lãnh đạo phòng ký văn bản

Cán bộ được phân công chuyên môn

Cơ quan liên quan

 

10 ngày

Hồ sơ trình

Biên bản thẩm định (nếu có)

 

B4

Phê duyệt:

– Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo phòng Kinh tế ký văn bản;

– Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho cán bộ chuyên môn hoàn thiện

Lãnh đạo phòng Kinh tế

01 ngày

Giấy phép     

B5

Tiếp nhận và chuyển kết quả về bộ phận TN&TKQ, cập nhật sổ theo dõi hồ sơ hoặc phần mềm. Thực hiện thu phí (nếu có) và trả kết quả theo đúng thời gian hẹn (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo từng cấp độ giải quyết). Lưu hồ sơ theo dõi

Phòng chuyên môn

Bộ phận TN&TKQ

1/2 ngày

 

 

Sổ theo dõi hồ sơ giải quyết TTHC – mẫu số 02

Ghi chú:

Thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến và trả kết quả trực tiếp tại bộ phận một cửa. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Nộp lệ phí khi nhận kết quả TTHC tại bộ phận một cửa.

Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến và các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng, cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công đến người sử dụng.

5.8

Cơ sở pháp lý

 

– Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

– Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

– Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

– Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.

– Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tinh Thái Nguyên

             

            6. BIỂU MẪU

TT

Tên Biểu mẫu

  1.  

Các biểu mẫu theo quyết định 05/2016/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên

  1.  

Các biểu mẫu khác (nếu có) trong quá trình thực hiện thủ tục và các văn bản pháp quy

            7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu (bản sao)

  1.  

Thành phần hồ sơ theo mục 5.2

  1.  

Các biểu mẫu theo quyết định 05/2016/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên

  1.  

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

  1.  

Các biểu mẫu khác (nếu có) trong quá trình thực hiện thủ tục và các văn bản pháp quy

Hồ sơ được lưu tại phòng Kinh tế theo quy trình lưu trữ hồ sơ hiện hành

 

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá (phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
2 Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp  
 

VĂN BẢN LIÊN QUAN

# Văn bản Tập tin đính kèm
1 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
2 Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
3 Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa
5 Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tinh Thái Nguyên
 

QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Thời gian giải quyết 0,5 ngày làm việc
Bước 2: Tiếp nhận giải quyết Thời gian giải quyết 13,5 ngày làm việc
Bước 3: Trả kết quả Thời gian giải quyết 0,5 ngày làm việc

Nguồn: Soytethainguyen

Bài viết liên quan