Trung tâm Y tế Huyện Đại Từ
Giới thiệu
- Tên đơn vị: TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN ĐẠI TỪ - THÁI NGUYÊN.
- Địa chỉ: Phố Sơn Tập 3, thị trấn Đại Từ, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Điện thoại: 0280 3624 574. Fax: 0280 3524 388.
- Cơ quan chủ quản: Sở Y tế tỉnh Thái Nguyên.
- Email ttytdaitu@gmail.com
Lãnh đạo đơn vị:
- Giám đốc: Vũ Hoài Nam
Điện thoại: 0280 3524 388.
Email vuhoainam.07@gmail.com
- Phó Giám đốc: Nguyễn Thị Thu Hương
Điện thoại: 0979 132 947
Email: bsnguyenhuong.70@gmail.com
- Phó Giám đốc: Lê Thị Minh Huệ
Điện thoại: 01647779778
Email: eminhhueytcc@gmail.com
Cơ cấu tổ chức:
Trung tâm Y tế Đại Từ có Giám đốc, 02 Phó Giám đốc và các bộ phận trực thuộc gồm:
a) Các phòng chức năng: có 02 phòng; Phòng Tổ chức – Hành chính - Kế hoạch – Tài vụ và Phòng Truyền thông – Giao dục – Sức khỏe.
b) Các khoa chuyên môn có 06 đơn vị: Khoa Kiểm soát dịch, bệnh xã hội HIV/AIDS; Khoa An toàn vệ sinh thực phẩm; Khoa Y tế công cộng; Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản; Khoa xét nghiệm và Cơ sở Điều trị Methadone.
c) Khối Y tế xã, thị trấn có: 31 Trạm Y tế xã - thị trấn thuộc Trung tâm Y tế huyện Đại Từ quản lý.
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ:
1. Vị trí, chức năng
Trung tâm Y tế huyện Đại Từ là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế, có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu và tài khoản riêng. Trung tâm chịu sự quản lý toàn diện của Giám đốc Sở Y tế, sự quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân huyện Đại Từ; đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, kỹ thuật của các đơn vị chuyên khoa đầu ngành tuyến tỉnh.
Trung tâm Y tế huyện Đại Từ thực hiện chức năng: Y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe nhân dân theo qui định pháp luật.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, kỹ thuật về y tế dự phòng; phòng, chống HIV/AIDS; phòng chống bệnh xã hội; an toàn vệ sinh thực phẩm; chăm sóc sức khỏe sinh sản và truyền thông giáo dục sức khỏe trên cơ sở kế hoạch của tỉnh và tình hình thực tế trên địa bàn huyện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Tổ chức thực hiện cấp cứu, khám, chữa bệnh; triển khai các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về phòng, chống dịch bệnh, HIV/AIDS, các bệnh xã hội, tai nạn thương tích, sức khỏe lao động và bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe môi trường, sức khỏe trường học, dinh dưỡng cộng đồng, an toàn vệ sinh thực phẩm, truyền thông giáo dục sức khỏe theo phân cấp và theo qui định của pháp luật.
c) Hướng dẫn và giám sát chuyên môn, kỹ thuật về các hoạt động thuộc lĩnh vực phụ trách đối với các trạm y tế xã, thị trấn và các cơ sở y tế trên địa bàn.
d) Tham gia đào tạo, đào tạo lại, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách cho cán bộ y tế; là cơ sở thực hành cho học sinh, sinh viên trường Y tế.
e) Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học về y tế cộng đồng và dịch tể học; nghiên cứu áp dụng y học cổ truyền và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc; ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật về lĩnh vực liên quan.
f) Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật: lập kế hoạch và chỉ đạo tuyến dưới thực hiện các phác đồ chuẩn đoán và điều trị; chăm sóc sức khỏe ban đầu.
g) Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện các dự án thuộc chương trình mục tiêu y tế quốc gia và các dự án khác được Sở Y tế phân công.
h) Thực hiện quản lý cán bộ, chế độ chính sách, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức và quản lý tài chính, tài sản của đơn vị theo quy định của pháp luật.
i) Thực hiện các chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.
k) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Sở Y tế và Ủy ban nhân dân huyện giao.
CƠ CẤU TỔ CHỨC-BIÊN CHẾ
1. Cơ cấu tổ chức
STT | Bộ phận | Số lượng cán bộ |
01 | Ban Giám Đốc | 03 |
02 | Phòng Tổ chức - Hành chính – Kế hoạch – Tài vụ | 09 |
03 | Phòng Truyền thông giáo dục sức khỏe | 03 |
04 | Khoa Kiểm soát dịch bệnh, xã hội, HIV/AIDS | 05 |
05 | Khoa An tòan vệ sinh thực phẩm | 05 |
06 | Khoa Y tế công cộng | 05 |
07 | Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản | 05 |
08 | Khoa Xét nghiệm | 04 |
09 | Cơ sở điều trị Methadone | 12 |
Tổng cộng | 50 |
2. Nhân lực
- Biên chế khối trung tâm được giao: 38
- Đã thực hiện: 50 (Trong đó, hợp đồng: 12 Cơ sở Methadone)
Chức danh | Số lượng |
1. Thạc sĩ | 01 |
2. Bác sĩ chuyên khoa cấp I | 06 |
3. Bác sỹ | 02 |
4. Kỹ sư | 01 |
5. Kế toán đại học | 03 |
6. Kế toán TH | 01 |
7. Dược sĩ ĐH | 01 |
8. Dược sỹ TH | 02 |
9. Y sĩ | 13 |
10. Cử nhân Điều dưỡng | 01 |
11. Điều dưỡng TH | 08 |
12. Cử nhân NHS | 01 |
13.XNV | 04 |
14.Cán bộ khác | 07 |
Tổng cộng | 50 |
- Biên chế của 31 trạm Y tế xã thị trấn: 213
- Y tế thôn bản: 483
3. Tài chính: nguồn kinh phí hoạt động.
- Trung tâm y tế là đơn vị sự nghiệp hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước và là đơn vị dự toán cấp 2.
- Kinh phí từ chương trình mục tiêu y tế quốc gia.
- Thu phí, lệ phí theo qui định của pháp luật.
- Kinh phí viện trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
4. Giới thiệu về các máy móc trang thiết bị hiện có phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh tại đơn vị
- Máy phun thuốc;
- Bộ dụng cụ đo đạc chất lượng y tế trường học (ánh sáng, tiếng ồn....);
- Kính hiển vi phục vụ công tác xét nghiệm;
- Máy quay li tâm;
- Máy xét nghiệm sinh hóa;
- Máy xét nghiệm huyết học;
- Máy điện tim;
- Máy siêu âm;
- Máy soi cổ tử cung;
- Máy áp lạnh cổ tử cung.
5. Các họat động, thành tích nổi bật và các hình thức khen thưởng của đơn vị
- Bằng khen UBND tỉnh;
- Bằng khen của Bộ Y tế;
- Cờ thi đua của UBND tỉnh;
- Giấy khen của Sở Y tế; UBND huyện.
6. Định hướng phát triển của trung tâm thời gian tới: (về tổ chức, cơ sở vật chất, trang thiết bị, đào tạo nguồn lực....)
- Tập trung đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ trong công tác chăm sóc sức khỏe, khám quản lý sức khỏe và dự phòng.
- Từng bước trang bị và sử dụng hiệu quả các trang thiết bị để mang lại hiệu quả cao nhất trong công tác của đơn vị.
- Tập trung nâng cao chất lượng điều trị các bệnh lây nhiễm và không lây nhiễm đặc biệt là bệnh nhân điều trị Methadone và điều trị ARV.