Mùa dị ứng đến, con bạn khổ sở vì nghẹt mũi, sổ mũi, hắt hơi liên tục? Đừng lo lắng! Cùng khám phá top thuốc viêm mũi dị ứng trẻ em đang là giải pháp hiệu quả giúp bé yêu “tạm biệt” những phiền toái và có thể vui chơi thoải mái mỗi ngày!

Các loại thuốc viêm mũi dị ứng trẻ em hiệu quả hiện nay

Dưới đây là một số loại thuốc viêm mũi dị ứng trẻ em được đánh giá cao về hiệu quả và an toàn, giúp bé yêu nhanh chóng thoát khỏi những triệu chứng khó chịu và tận hưởng cuộc sống trọn vẹn:

Thuốc kháng histamine

Khi cơ thể tiếp xúc với dị nguyên, histamine được giải phóng, gây ra hàng loạt triệu chứng dị ứng. Thuốc kháng histamine hoạt động như “những người bảo vệ”, cạnh tranh với histamine để liên kết với các thụ thể H1 trên tế bào, ngăn chặn histamine phát huy tác dụng, từ đó làm giảm ngứa, hắt hơi, sổ mũi và chảy nước mắt. Thuốc kháng histamine thường dùng, bao gồm:

Chlorpheniramine

Liều dùng:

  • Trẻ em 2-6 tuổi: 1mg mỗi 4-6 giờ, không quá 6mg/ngày
  • Trẻ em 6-12 tuổi: 2mg mỗi 4-6 giờ, không quá 12mg/ngày
  • Trẻ em trên 12 tuổi: 4mg mỗi 4-6 giờ, không quá 24mg/ngày

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với chlorpheniramine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non
  • Phụ nữ đang cho con bú
  • Bệnh nhân hen suyễn cấp tính
  • Glaucoma góc đóng
  • Tắc nghẽn đường tiết niệu
  • Với những người có hiện tượng loét dạ dày tá tràng tiến triển

Tác dụng phụ:

  • Buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi
  • Khô miệng, nhìn mờ, bí tiểu
  • Kích động, lú lẫn (đặc biệt ở người cao tuổi)

Giá: Khoảng 5.000 – 10.000 VND/hộp 10 viên

Thuốc viêm mũi dị ứng trẻ em
Chống chỉ định đối tượng mẫn cảm với chlorpheniramine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc

Loratadine

Liều dùng:

  • Trẻ em 2-6 tuổi: 5mg/ngày
  • Trẻ em > 6 tuổi: 10mg/ngày

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với loratadine/bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Phụ nữ có thai và cho con bú (chỉ sử dụng khi thật cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ)

Tác dụng phụ:

  • Ít gặp hơn so với các thuốc kháng histamine thế hệ cũ
  • Có thể gặp đau đầu, mệt mỏi, khô miệng

Giá: Khoảng 30.000 – 50.000 VND/hộp 10 viên

Phụ nữ có thai và cho con bú dùng Loratadine cần có sự chỉ định của bác sĩ
Phụ nữ có thai và cho con bú dùng Loratadine cần có sự chỉ định của bác sĩ

Cetirizine

Liều dùng:

  • Trẻ em 2-6 tuổi: 2.5mg/lần, 1-2 lần/ngày
  • Trẻ em 6-12 tuổi: 5mg/lần, 1-2 lần/ngày
  • Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 10mg/ngày

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với cetirizine/bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Suy thận nặng
  • Phụ nữ có thai và cho con bú (chỉ sử dụng khi thật cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ)

Tác dụng phụ:

  • Ít gặp hơn so với các thuốc kháng histamine thế hệ cũ
  • Có thể gặp buồn ngủ nhẹ, mệt mỏi, khô miệng

Giá: Khoảng 20.000 – 40.000 VND/hộp 10 viên

Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc là buồn ngủ nhẹ, mệt mỏi, khô miệng
Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc là buồn ngủ nhẹ, mệt mỏi, khô miệng

Fexofenadine

Liều dùng:

  • Trẻ em 6-12 tuổi: Ngày uống 2 lần 15mg/lần
  • Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 60mg, 2 lần/ngày hoặc 180mg, 1 lần/ngày

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với fexofenadine/bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Suy thận nặng
  • Phụ nữ có thai và cho con bú (chỉ sử dụng khi thật cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ)

Tác dụng phụ:

  • Ít gặp hơn so với các thuốc kháng histamine thế hệ cũ
  • Có thể gặp đau đầu, buồn nôn, đau bụng kinh

Giá: Khoảng 50.000 – 80.000 VND/hộp 10 viên

Thuốc chống chỉ định cho nhóm đối tượng có bệnh nền bị suy thận
Thuốc chống chỉ định cho nhóm đối tượng có bệnh nền bị suy thận

Thuốc xịt mũi corticosteroid

Corticosteroid xịt mũi như “những chiến binh dũng cảm”, xâm nhập trực tiếp vào niêm mạc mũi, ức chế mạnh mẽ quá trình viêm, làm giảm sưng phù và tiết dịch, mang lại sự thông thoáng cho đường thở, giảm nghẹt mũi, sổ mũi và hắt hơi.

Fluticasone

Liều dùng:

  • Viêm mũi dị ứng:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khởi đầu 200 mcg/ngày (100 mcg mỗi bên mũi), dùng 1 lần/ngày hoặc chia 2 lần. Sau đó có thể giảm liều duy trì 100 mcg/ngày.
    • Trẻ em 6-11 tuổi: Liều khởi đầu 100 mcg/ngày (50 mcg mỗi bên mũi), dùng 1 lần/ngày.
  • Viêm mũi không dị ứng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi liều khởi đầu 200 mcg/ngày (100 mcg mỗi bên mũi), dùng 1 lần/ngày hoặc chia 2 lần.

Chống chỉ định:

  • Nếu có bất kỳ thành phần nào trong thuốc gây ra phản ứng quá mẫn.
  • Đang có triệu chứng nhiễm trùng mũi chưa được điều trị
  • Trẻ em dưới 6 tuổi (đối với dạng xịt mũi)

Tác dụng phụ:

  • Khô mũi, hắt hơi, chảy máu cam
  • Đau đầu, chóng mặt
  • Rất hiếm: thủng vách ngăn mũi, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp

Giá: Dạng xịt mũi 80.000 – 150.000 VNĐ/lọ

Thuốc xâm nhập trực tiếp vào niêm mạc mũi, ức chế mạnh mẽ quá trình viêm, làm giảm sưng phù và tiết dịch
Thuốc xâm nhập trực tiếp vào niêm mạc mũi, ức chế mạnh mẽ quá trình viêm, làm giảm sưng phù và tiết dịch

Mometasone

Liều dùng:

  • Viêm mũi dị ứng:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khởi đầu 200 mcg/ngày (50 mcg mỗi bên mũi x 2 lần/ngày). Sau đó có thể giảm liều duy trì 100 mcg/ngày.
    • Trẻ em 2-11 tuổi: Liều khởi đầu 100 mcg/ngày (25 mcg mỗi bên mũi x 2 lần/ngày).
  • Viêm mũi không dị ứng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khởi đầu 200 mcg/ngày (50 mcg mỗi bên mũi x 2 lần/ngày).

Chống chỉ định:

  • Nếu có bất kỳ thành phần nào trong thuốc gây ra phản ứng quá mẫn.
  • Đang có triệu chứng nhiễm trùng mũi chưa được điều trị
  • Trẻ em dưới 2 tuổi

Tác dụng phụ:

  • Khô mũi, hắt hơi, chảy máu cam
  • Đau đầu, chóng mặt
  • Rất hiếm: thủng vách ngăn mũi, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp

Giá: Dạng xịt mũi 100.000 – 200.000 VNĐ/lọ

Thuốc chống chỉ định cho trẻ dưới 2 tuổi hoặc đang có triệu chứng nhiễm trùng mũi chưa được điều trị
Thuốc chống chỉ định cho trẻ dưới 2 tuổi hoặc đang có triệu chứng nhiễm trùng mũi chưa được điều trị

Budesonide

Liều dùng:

Viêm mũi dị ứng: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Liều khởi đầu 32 mcg mỗi bên mũi x 2 lần/ngày (tổng 128 mcg/ngày). Sau đó có thể giảm liều duy trì 16 mcg mỗi bên mũi x 2 lần/ngày (tổng 64 mcg/ngày).

Chống chỉ định:

  • Nếu có bất kỳ thành phần nào trong thuốc gây ra phản ứng quá mẫn.
  • Đang có triệu chứng nhiễm trùng mũi chưa được điều trị
  • Trẻ em dưới 6 tuổi

Tác dụng phụ:

  • Khô mũi, hắt hơi, chảy máu cam
  • Đau đầu, chóng mặt
  • Rất hiếm: thủng vách ngăn mũi, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp

Giá: Dạng xịt mũi: 150.000 – 250.000 VNĐ/lọ

Thuốc chống chỉ định cho nhóm đối tượng đang có triệu chứng nhiễm trùng mũi chưa được điều trị
Thuốc chống chỉ định cho nhóm đối tượng đang có triệu chứng nhiễm trùng mũi chưa được điều trị

Thuốc nhỏ mũi co mạch

Thuốc nhỏ mũi co mạch hoạt động như “những người chỉ huy”, ra lệnh cho các mạch máu tại mũi co lại, giảm nhanh chóng tình trạng sung huyết, giúp đường thở được thông thoáng tức thì.

Oxymetazoline

  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Nhỏ 2-3 giọt hoặc xịt vào mỗi bên mũi, 2 lần/ngày, cách nhau 10-12 giờ. Không sử dụng quá liều, tối đa 2 lần trong 24 giờ.
    • Trẻ em 2-6 tuổi: Sử dụng dung dịch 0.025%, nhỏ 2-3 giọt vào mỗi bên mũi, 2 lần/ngày.
    • Trẻ em dưới 2 tuổi: Trước khi sử dụng thuốc cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Chống chỉ định:
    • Nếu có bất kỳ thành phần nào trong thuốc gây ra phản ứng quá mẫn.
    • Viêm mũi khô.
    • Đang dùng thuốc có tính năng ức chế monoamine oxidase (MAOIs).
    • Trẻ em dưới 2 tuổi.
    • Phụ nữ đang trong thời kỳ có thai và cho con bú cần thận trọng khi sử dụng.
  • Tác dụng phụ:
    • Cảm giác nóng rát, châm chích hoặc khô mũi.
    • Hắt hơi; Buồn nôn; Chóng mặt; Nhức đầu; Mất ngủ; Tăng huyết áp; Rối loạn nhịp tim.
    • Sử dụng kéo dài có thể gây nghẹt mũi hồi ứng.
  • Giá: Khoảng 10.000 – 30.000 VNĐ tùy thuộc vào hãng sản xuất và dạng bào chế (chai nhỏ giọt hoặc bình xịt).
Thuốc giúp giảm nhanh chóng tình trạng sung huyết, giúp đường thở được thông thoáng tức thì
Thuốc giúp giảm nhanh chóng tình trạng sung huyết, giúp đường thở được thông thoáng tức thì

Xylometazoline

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Nhỏ 2-3 giọt hoặc xịt vào mỗi bên mũi, 3-4 lần/ngày. Không sử dụng quá liều, tối đa 3 lần trong 24 giờ.
  • Trẻ em 6-12 tuổi: Nhỏ 2-3 giọt hoặc xịt vào mỗi bên mũi, 2-3 lần/ngày.
  • Trẻ em 2-6 tuổi: Sử dụng dung dịch 0.05%, nhỏ 1-2 giọt vào mỗi bên mũi, 2-3 lần/ngày.
  • Trẻ em <2 tuổi: Được chuyên gia khuyến cáo không sử dụng.

Chống chỉ định:

  • Nếu có bất kỳ thành phần nào trong thuốc gây ra phản ứng quá mẫn.
  • Viêm mũi khô.
  • Đang dùng thuốc có tính năng ức chế monoamine oxidase (MAOIs).
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Phụ nữ đang trong thời kỳ có thai và cho con bú cần thận trọng khi sử dụng.

Tác dụng phụ:

  • Cảm giác nóng rát, châm chích hoặc khô mũi.
  • Hắt hơi.
  • Buồn nôn.
  • Chóng mặt.
  • Nhức đầu.
  • Mất ngủ.
  • Tăng huyết áp.
  • Rối loạn nhịp tim.
  • Sử dụng kéo dài có thể gây nghẹt mũi hồi ứng.

Giá: Khoảng 15.000 – 40.000 VNĐ tùy thuộc vào hãng sản xuất và dạng bào chế (chai nhỏ giọt hoặc bình xịt).

Chống chỉ định cho nhóm đối tượng đang dùng thuốc có tính năng ức chế monoamine oxidase (MAOIs)
Chống chỉ định cho nhóm đối tượng đang dùng thuốc có tính năng ức chế monoamine oxidase (MAOIs)

Thuốc chống leukotriene

Leukotriene là một chất gây viêm khác, cũng đóng vai trò quan trọng trong phản ứng dị ứng. Thuốc chống leukotriene hoạt động như “những người hòa giải”, ức chế tổng hợp hoặc tác động của leukotriene, giúp kiểm soát triệu chứng viêm mũi dị ứng, đặc biệt hiệu quả khi kết hợp với hen suyễn.

Montelukast

Liều dùng:

  • Đối tượng >15 tuổi:
    • Viêm mũi dị ứng: 10mg (1 viên) mỗi ngày một lần, uống vào buổi tối.
    • Hen suyễn: 10mg (1 viên) mỗi ngày một lần, uống vào buổi tối hoặc buổi sáng.
    • Phòng ngừa co thắt phế quản do gắng sức: 10mg (1 viên) uống ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục, không dùng quá 1 liều/24 giờ.
  • Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi: Viêm mũi dị ứng và hen suyễn 5mg (1 viên nhai) mỗi ngày một lần, uống vào buổi tối.
  • Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi: Viêm mũi dị ứng và hen suyễn 4mg (1 viên nhai) mỗi ngày một lần, uống vào buổi tối.
  • Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi: Hen suyễn 4mg (1 gói bột) mỗi ngày một lần, uống vào buổi tối.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với montelukast/bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang trong cơn hen cấp tính.
  • Suy gan nặng.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp:
    • Đau đầu, chóng mặt.
    • Buồn ngủ, mệt mỏi.
    • Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn.
    • Ho, sổ mũi.
  • Ít gặp:
    • Rối loạn giấc ngủ hoặc gặp ác mộng, mất ngủ.
    • Thay đổi tâm trạng, lo lắng, trầm cảm, kích động.
    • Phát ban, ngứa.
    • Đau cơ, đau khớp.
    • Tăng men gan.
  • Hiếm gặp:
    • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phù mạch, khó thở, sốc phản vệ).
    • Hội chứng Churg-Strauss (một bệnh lý viêm mạch máu hiếm gặp).
    • Rối loạn hành vi và tâm thần (ví dụ: hành vi hung hăng, tự gây thương tích, ảo giác, suy nghĩ tự tử).

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc bất thường, hãy ngừng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ.

Giá: Giá của Montelukast có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà sản xuất, hàm lượng, dạng bào chế và nơi bán. Tuy nhiên, nhìn chung, giá thuốc khá phải chăng và phù hợp với nhiều đối tượng người dùng.

  • Viên nén 10mg: khoảng 100.000 – 150.000 VNĐ/hộp 30 viên.
  • Viên nhai 4mg hoặc 5mg: khoảng 80.000 – 120.000 VNĐ/hộp 30 viên.
  • Gói bột 4mg: khoảng 90.000 – 130.000 VNĐ/hộp 30 gói.
Thuốc giúp kiểm soát triệu chứng viêm mũi dị ứng, đặc biệt hiệu quả khi kết hợp với hen suyễn
Thuốc giúp kiểm soát triệu chứng viêm mũi dị ứng, đặc biệt hiệu quả khi kết hợp với hen suyễn

Liệu pháp miễn dịch

Liệu pháp miễn dịch như “một khóa huấn luyện đặc biệt”, giúp hệ miễn dịch làm quen dần với dị nguyên, từ đó giảm dần và thậm chí loại bỏ hoàn toàn phản ứng dị ứng, mang lại hiệu quả lâu dài.

Tiêm dưới da

Liều dùng:

  • Liều dùng tiêm dưới da phụ thuộc hoàn toàn vào loại thuốc cụ thể và tình trạng bệnh nhân. Bác sĩ sẽ xác định liều lượng phù hợp dựa trên các yếu tố như tuổi, cân nặng, chức năng thận và gan, cũng như mức độ nghiêm trọng của bệnh.
  • Một số loại thuốc tiêm dưới da phổ biến bao gồm insulin, heparin, một số loại vắc-xin và thuốc điều trị ung thư.

Chống chỉ định:

  • Chống chỉ định tiêm dưới da có thể khác nhau tùy thuộc vào loại thuốc. Tuy nhiên, một số chống chỉ định chung bao gồm:
    • Nếu có bất kỳ thành phần nào trong thuốc gây ra phản ứng quá mẫn.
    • Nhiễm trùng da tại vị trí dự kiến tiêm .
    • Gặp tình trạng rối loạn đông máu nghiêm trọng.
    • Một số bệnh lý nền khác.

Tác dụng phụ:

  • Tác dụng phụ của thuốc tiêm dưới da cũng phụ thuộc vào loại thuốc cụ thể.
    • Gặp các triệu chứng như ngứa/đau/sưng/đỏ tại vị trí tiêm.
    • Tại vị trí tiêm có hiện tượng chảy máu/bầm tím.
    • Phản ứng dị ứng như phát ban, nổi mề đay, khó thở hoặc sốc phản vệ (hiếm gặp nhưng nghiêm trọng).
    • Các tác dụng phụ toàn thân khác tùy thuộc vào loại thuốc.

Giá: Giá thuốc tiêm dưới da rất đa dạng, phụ thuộc vào loại thuốc, nhà sản xuất và nơi bán. Một số loại thuốc có thể được bảo hiểm y tế chi trả một phần hoặc toàn bộ.

Nhỏ dưới lưỡi

Liều dùng:

  • Liều dùng thuốc nhỏ dưới lưỡi cũng phụ thuộc vào loại thuốc và tình trạng bệnh nhân. Bác sĩ sẽ cung cấp hướng dẫn cụ thể về số lượng giọt hoặc viên thuốc cần sử dụng và tần suất sử dụng.
  • Một số loại thuốc nhỏ dưới lưỡi phổ biến bao gồm nitroglycerin (điều trị đau thắt ngực), một số loại thuốc điều trị dị ứng và thuốc hormone.

Chống chỉ định:

  • Chống chỉ định thuốc nhỏ dưới lưỡi có thể bao gồm:
    • Nếu có bất kỳ thành phần nào trong thuốc gây ra phản ứng quá mẫn.
    • Loét hoặc tổn thương niêm mạc miệng.
    • Một số bệnh lý nền khác.

Tác dụng phụ:

  • Tác dụng phụ của thuốc nhỏ dưới lưỡi thường nhẹ và thoáng qua.
    • Kích ứng hoặc nóng rát dưới lưỡi.
    • Đau đầu.
    • Chóng mặt.
    • Buồn nôn.
    • Các tác dụng phụ toàn thân khác tùy thuộc vào loại thuốc.

Giá: Giá thuốc nhỏ dưới lưỡi cũng rất đa dạng, phụ thuộc vào loại thuốc, nhà sản xuất và nơi bán.

Lưu ý khi sử dụng thuốc viêm mũi dị ứng cho trẻ em

Việc sử dụng thuốc điều trị viêm mũi dị ứng cho trẻ em cần đặc biệt thận trọng và tuân thủ nghiêm ngặt các khuyến cáo sau:

  1. Tham vấn bác sĩ chuyên khoa:
  • Không tự ý điều trị: Tuyệt đối không tự ý mua và sử dụng thuốc cho trẻ mà không có sự chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.
  • Đánh giá toàn diện: Bác sĩ sẽ tiến hành thăm khám, đánh giá mức độ nghiêm trọng của bệnh, xác định nguyên nhân gây dị ứng, và xem xét tiền sử sức khỏe của trẻ trước khi đưa ra phác đồ điều trị phù hợp.
  1. Tuân thủ liều lượng:
  • Đúng liều, đúng thời gian: Sử dụng thuốc theo đúng liều lượng và thời gian được bác sĩ chỉ định. Không tự ý tăng liều dùng thuốc hoặc kéo dài thời gian điều trị khi chưa được chỉ định.
  • Theo dõi sát sao: Quan sát kỹ các biểu hiện của trẻ trong quá trình điều trị, báo ngay cho bác sĩ nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra.
  1. Biện pháp phòng ngừa:
  • Tránh tiếp xúc với dị nguyên: Giúp trẻ tránh tiếp xúc với các tác nhân gây dị ứng như phấn hoa, bụi nhà, lông động vật, nấm mốc…
  • Vệ sinh môi trường sống: Giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, thoáng mát, hạn chế ẩm ướt để ngăn ngừa sự phát triển của nấm mốc.
  • Tăng cường sức đề kháng: Đảm bảo chế độ dinh dưỡng đầy đủ, khuyến khích trẻ vận động thường xuyên để nâng cao sức đề kháng.
  1. Tái khám định kỳ: Bố mẹ cần theo dõi tiến triển và đưa trẻ tái khám theo lịch hẹn của bác sĩ, để bác sĩ có thể đánh giá hiệu quả điều trị và điều chỉnh phác đồ điều trị cho bé nếu cần thiết.

Viêm mũi dị ứng không còn là nỗi ám ảnh khi đã có top các loại thuốc viêm mũi dị ứng trẻ em hiệu quả hiện nay cùng  đồng hành. Đừng để những cơn dị ứng cản trở sự phát triển và niềm vui của con trẻ. Hãy trang bị kiến thức, lựa chọn đúng thuốc và cùng bé yêu tận hưởng cuộc sống trọn vẹn!

Chuyên khoa
Nhóm bệnh
Triệu chứng
Cách chữa liên quan
Bài viết liên quan